Dược sĩ Pasteur hướng dẫn cách sử dụng thuốc Metronidazol®

1501

Metronidazol® là loại thuốc thuộc nhóm thuốc diệt amib, có tác dụng điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí, lỵ amib, loát dạ dày-tá tràng, bệnh trứng cá đỏ và tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Dược sĩ Pasteur hướng dẫn cách sử dụng thuốc Metronidazol®

 Dược sĩ Pasteur hướng dẫn cách sử dụng thuốc Metronidazol®

Cụ thể Metronidazol® được dùng để điều trị các tình trạng sau:

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí: bao gồm nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn kỵ khí, nhiễm khuẩn ở bụng, ngực, áp-xe não và màng não, viêm màng trong tim và đặc biệt là các nhiễm khuẩn do Bacteroides flagilis đã kháng thuốc aminosid và penicillin.

Nhiễm Giardia và trichomonas

Lỵ amib

Phòng tái phát và điều trị loét dạ dày–tá tràng

Bệnh trứng cá đỏ và tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Cách sử dụng thuốc Metronidazol® chuẩn theo dược sĩ Pasteur

Metronidazol® hiện có thể được uống ở dạng viên nén (được sử dụng cùng hoặc sau lúc ăn) hoặc dạng dung dịch (ít nhất uống 1 giờ trước khi ăn). Thuốc có thể đặt vào hậu môn, âm đạo hoặc tiêm truyền (dung dịch 5 mg/ml), tốc độ truyền 5 ml/phút.

Liều dùng thuốc Metronidazol®

Dưới đây là những thoongt in về liều dùng, tuy nhiên chúng không thể hoàn toàn thay thế cho lời tư vấn từ bác sĩ, dược sĩ đã được đào tạo qua trường lớp như Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur. Để đảm bảo an toàn bạn vẫn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuốc Metronidazol® có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch: 40mg/ml
  • Viên nén: 250mg, 500mg
  • Thuốc đạn đặt trực tràng 500mg, 1000mg
  • Thuốc trứng

Liều dùng thông thường của thuốc Metronidazol®

Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

  • Bạn uống 30-40mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong vòng 7 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn bị bị lỵ amib:

  • Bạn uống 6-8 viên/ngày, chia 4 lần.
  • Bạn cần dùng từ 7-10 ngày đối với điều trị amib ở ruột và 5 ngày đối với amib ở gan.

Liều dùng cho người lớn nhiễm Trichomonas ở đường sinh dục (cả nam và nữ):

  • Bạn dùng 1 viên/ lần, uống 3 lần trong ngày; thời gian điều trị từ 7 – 10 ngày.
  • Phụ nữ cần phối hợp với 1 viên đặt âm đạo vào buổi tối trước khi đi ngủ.

Liều dùng thông thường của thuốc Metronidazol®

Liều dùng thông thường của thuốc Metronidazol®

Liều dùng cho người lớn nhiễm Giardia:

  • Bạn uống 2 viên/lần, 4 lần /ngày, thời gian điều trị là 3 ngày.
  • Liều dùng cho người lớn để điều trị và phòng tái phát loét dạ dày – tá tràng:
  • Bạn dùng 1 viên/lần, 3 lần/ngày, uống kết hợp với các thuốc khác theo hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng dành cho người lớn mắc bệnh trứng cá đỏ và tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn:

  • Bạn uống 1 – 2 viên/ngày.

Liều thông thường dành cho trẻ bị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

  • Bạn cho trẻ uống 20-30mg/kg thể trọng mỗi ngày. Thời gian điều trị là 7 ngày.

Liều thông thường dành cho trẻ bị bị lỵ amib:

  • Cho trẻ uống 40-50mg/kg thể trọng mỗi ngày và chia làm 4 lần.
  • Cho trẻ dùng từ 7-10 ngày đối với điều trị amib ở ruột và 5 ngày đối với amib ở gan.

Bảo quản thuốc Metronidazol® như thế nào?

Để thuốc Metronidazol® bảo quản tốt nhất bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Lưu ý không bảo trong phòng tắm hay trong ngăn đá. Đồng thời bạn nhớ rằng mỗi loại thuốc sẽ có phương pháp bảo quản khác nhau nên bạn cần đcọ kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì và giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Lưu ý trước khi dùng thuốc Metronidazol®

Mặc dù thuốc có những công dụng nhất định trong điều trị bệnh nhưng bạn cần nhớ rằng không nên sử dụng thuốc nếu bị quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hoặc có tiền sử quá mẫn cảm với Metronidazol® hay các dẫn chất nitro-imidazol khác.

Tin tức ngành Y Dược đăng tải, Metronidazol® gây bất động Treponema pallidum, cho ra kết quả dương tính giả khi tiến hành nghiệm pháp Nelson. Trong trường hợp bạn đang mang thai thì bạn cần nói với bác sĩ hay dược sĩ để có giải pháp phù hợp bởi Metronidazol® có thể truyền vào sữa mẹ và có thể ảnh hưởng đến trẻ đang bú sữa mẹ.

Bên cạnh đó bạn không nên sử dụng thuốc nếu bị quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc hay các dẫn chất nitro-imidazol khác hoặc có tiền sử quá mẫn cảm với Metronidazol®. Việc dùng liều cao để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Metronidazol® gây bất động Treponema pallidum, cho ra kết quả dương tính giả khi tiến hành nghiệm pháp Nelson.

Metronidazol® có những tác dụng phụ nào?

Metronidazol® có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzymoxy hóa alcol khác nên sẽ có các phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.

Tương tác thuốc Metronidazol®

Metronidazol® có tương tác với disulfiram nên bạn không dùng đồng thời 2 thuốc này nhằm tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

Metronidazol® tương tác với thuốc chống đông máu đặc biệt là warfarin do làm tăng tác dụng của các thuốc này, do đó bạn nên tránh dùng hai loại thuốc này cùng lúc.

Dùng metronidazole cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng tốc độ chuyển hóa metronidazol nên thuốc sẽ thải trừ nhanh hơn. Metronidazol® làm tăng tác dụng của vecuronium – một thuốc giãn cơ không khử cực.

Nguồn: truongcaodangyduochanoi.edu.vn